Chương trình độc quyền cho thành viên sử dụng nền tảng XM thuộc CSGVN
1. VN Index
a. Ý nghĩa:
Chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá tại SGDCK TP.HCM. VNIndex so sánh giá trị thị trường hiện hành với giá trị thị trường cơ sở vào ngày gốc 28/07/2000.
Giá trị thị trường = Giá thị trường x Số lượng cổ phiếu niêm yết
b. Định nghĩa/Cách xác định:
Chỉ số VN Index = (Giá trị thị trường hiện hành/Giá trị thị trường cơ sở) x 100.
(Tần suất tính: 1 phút/lần)
Nguồn: QĐ-04/2012/SGDHCM
2. VN30 Index
a. Ý nghĩa:
Chỉ số được tính gồm 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE, có vốn hóa thị trường và tính thanh khoản cao nhất, chiếm khoảng 80% tổng giá trị vốn hóa và 60% tổng giá trị giao dịch toàn thị trường.
(1) Giá để tính chỉ số: Giá khớp gần nhất tại thời điểm tính hoặc giá đóng cửa gần nhất khi tính chỉ số cuối ngày/khi không có giá khớp/khi có xảy ra sự kiện DN.
(2) KLCPĐLH: bao gồm cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng và cổ phiếu tự do lưu hành (không tính cổ phiếu quỹ)
(3) Tỷ lệ Free-Float: = (KLCPĐLH – KLCP không tự do chuyển nhượng)/ KLCPĐLH
(4) Giới hạn tỷ trọng cấu phần: để tránh tình trạng một vài cổ phiếu chiếm tỷ trọng quá lớn gây ảnh hưởng đến chỉ số. Các cổ phiếu có tỷ trọng vốn hóa không vượt quá 10%. Giới hạn tỷ trọng vốn hóa = (Tổng vốn hóa thị trường đã điều chỉnh free-float của tất cả 30 CP x tỷ trọng vốn hóa cổ phiếu i sau điều chỉnh giới hạn tỷ trọng) / giá trị vốn hóa đã điều chỉnh free-float của cổ phiếu i.
b. Định nghĩa/Cách xác định:
VN30 Index = Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại / Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở = CMV/BMV.
Trong đó:
CMV = Tổng (Giá cổ phiếu i x KLĐLH cổ phiếu i x tỷ lệ free-float cổ phiếu i x giới hạn tỷ trọng cổ phiếu i trong rổ chỉ số
BMV: hệ số chia, được điều chỉnh nhằm loại trừ những thay đổi về khối lượng và giá cổ phiếu ảnh hưởng đến chỉ số. Nguyên tắc điều chỉnh số chia là làm cho chỉ số trước và sau khi có biến động là bằng nhau.
Tần suất tính toán: 1 phút/lần; Điều chỉnh theo định kỳ: 6 tháng/lần; không theo định kỳ: khi xảy ra sự cố với cổ phiếu: hủy niêm yết, bị kiểm soát, phá sản, sáp nhập,… Giá tham chiếu trên HSX ngày hôm sau là giá khớp lệnh trong phiên đóng của (ATC) của ngày hôm trước.
Nguồn: QĐ-04/2012/SGDHCM
3. HNX Index
a. Ý nghĩa:
Tính toán mức biến động giá của tất cả các cổ phiếu giao dịch trên sàn HN. Phương pháp tính bằng cách so sánh tổng giá trị thị trường hiện tại với tổng giá trị thị trường các cổ phiếu niêm yết tại thời điểm gốc.
b. Định nghĩa/Cách xác định:
HNX Index = (tổng giá trị thị trường hiện tại)/ (tổng giá trị thị trường gốc) x 100;
Trong đó:
Giá trị thị trường = Giá thị trường của cổ phiếu x số lượng cổ phiếu niêm yết
Giá tham chiếu trên HNX ngày hôm sau là bình quân gia quyền các mức giá thực hiện của các giá giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục trong 15 phút cuối phiên hôm trước.
Nguồn: www.hnx.vn
4. HNX30 Index
a. Ý nghĩa:
Là chỉ số giá dựa trên giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng của 30 công ty được lựa chọn từ danh sách các công ty niêm yết trên SGDCK Hà Nội dựa trên tiêu chí lựa chọn nhất định.
Tiêu chí lựa chọn cổ phiếu vào rổ:
(1) Chọn 100 mã có giá trị giao dịch bình quân phiên trong 12 tháng gần nhất tính từ ngày cơ sở trở về trước là lớn nhất.(TOP100GTGD)
(2) Chọn 70 mã trong TOP100GTGD có mức vốn hóa thị trường sau khi điều chỉnh tỷ lệ free-float bình quân trong 12 tháng gần nhất lớn nhất (TOP70)
(3) Trong TOP70, tính KLGD trung vị ngày trong 12 tháng gần nhất => chọn các mã có 6/12 tháng có tỷ lệ KLGD trung vị >= 0,02%
(4) Loại các CK theo yêu cầu của Hội đồng chỉ số (nếu có) (5) Chọn 30 mã có mức vốn hóa thị trường sau khi điều chỉnh tỷ lệ free-float lớn nhất, đảm bảo số chứng khoán mỗi ngành không vượt quá 20% số lượng chứng khoán trong rổ, các mã còn lại nằm trong danh sách chờ.
b. Định nghĩa/Cách xác định:
HNX30 Index = (MV x Điểm cơ sở) / Hệ số chia
Trong đó:
MV = giá trị thị trường tại thời điểm hiện tại = Tổng giá giao dịch gần nhất x khối lượng cổ phiếu lưu hành đã điều chỉnh tỷ lệ free-float
Hệ số chia = giá trị thị trường của ngày cơ sở
Xem xét định kì: 6 tháng/lần (Ngày giao dịch cuối cùng của tháng 3 & Ngày giao dịch cuối cùng của tháng 9)
Nguồn: www.hnx.vn
5. Upcom Index
a. Ý nghĩa:
Chỉ số thể hiện sự biến động giá của toàn bố các cổ phiếu trên thị trường giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết.
b. Định nghĩa/Cách xác định:
UPCOM Index = Tổng giá trị thị trường hiện tại / Tổng giá trị thị trường gốc) x 100
Trong đó:
Giá trị thị trường = Giá thị trường của cổ phiếu x số lượng cổ phiếu niêm yết
Giá tham chiếu được tính bằng bình quân gia quyền của các giá giao dịch của ngày có giao dịch gần nhất. Chỉ số cuối ngày được tính bằng giá đóng cửa của ngày giao dịch đó
Tổng hợp bởi phóng viên tạm trú CSG